Bói nốt ruồi trên khuôn mặt - Xem chỉ tay đoán mệnh số
Trích từ email của bạn Dặng Đình Tuân
Xem nốt ruồi trên mặt của mình, xem chỉ tay là nghệ thuật tìm hiểu tương lai. Đó là một thuật pháp (thuật tiên đoán) có nguồn gốc từ thời xa xưa...
Xem nốt ruồi
Hãy xem nốt ruồi trên mặt của mình ở vị trí nào và ứng với con số bao nhiêu, sau đó tra bảng để xem bói về bản thân mình nhé. Kết quả có tính chính xác rất cao đó bạn.
Đây là những đúc kết của ông cha ta qua thực tế cuộc sống chứ không phải tự nghĩ ra đâu nhé. Đôi khi kết quả sẽ làm bạn buồn nhưng không sao, khi đó bạn biết được tính cách thực "hơi xấu" của mình để khắc phục.
KẾT QUẢ
1. Khắc Cha Mẹ. Thường phải xa cha hoặc mẹ từ thuở nhỏ. Lớn lên tự lập, không có số nhờ cha, mẹ
2. Khắc Cha Mẹ. Thường phải xa cha hoặc mẹ từ thuở nhỏ. Lớn lên tự lập, không có số nhờ cha, mẹ
3. Khắc cha mẹ. Thường mất cha mẹ lúc còn trẻ tuổi
4. Người có cuộc sống bình đạm, không bon chen
5. Người có đạo đức
6. Sống rất thọ, đời sung túc nếu có cả nốt ruồi số 2
7. Số may mắn, thường lúc nào cũng thành công
8. Nốt ruồi đại phú, có nhiều tiền bạc, tài của
9. Nốt ruồi quí, thường có danh vọng, địa vị cao trong xã hội
10. Người biết xuôi theo thời, thường được người có thế lực đỡ đầu
11. Nốt ruồi thị phi. Dễ bị liên quan trong các vụ kiện tụng, thưa gởi, tiếng đồn xấu ..
12. Nốt ruồi đại kiết. Cuộc đời gặp nhiều may mắn 13. Khắc cha. Thường cha chết trước mẹ
14. Nốt ruồi ly hương. Phải rời xa quê quán lập nghiệp mới thành công
15. Nốt ruồi tha hương. Thường sống xa nhà , khi chết cũng ở xứ khác
16. Nốt ruồi Thiên-Hình. Dễ bị thương tật, hay xãy ra tai nạn
17. Thường có nhiều tiền bạc. Làm chơi ăn thiệt
18. Nốt ruồi cô quả. Thường sống độc thân, có gia đình cũng không lâu bền hoặc không hạnh phúc
19. Nốt ruồi kém may mắn. Thường không thành công trong cuộc đời. Khi chết xa quê hương
20. Thường làm về các nghề sản xuất như công kỹ nghệ, hoặc chăn nuôi, trồng trọt. Không có số làm thương mại 21. Nốt ruồi triệu phú. Giàu nhỏ nhờ làm việc nhiều và biết cần kiệm.
2. Khắc Cha Mẹ. Thường phải xa cha hoặc mẹ từ thuở nhỏ. Lớn lên tự lập, không có số nhờ cha, mẹ
3. Khắc cha mẹ. Thường mất cha mẹ lúc còn trẻ tuổi
4. Người có cuộc sống bình đạm, không bon chen
5. Người có đạo đức
6. Sống rất thọ, đời sung túc nếu có cả nốt ruồi số 2
7. Số may mắn, thường lúc nào cũng thành công
8. Nốt ruồi đại phú, có nhiều tiền bạc, tài của
9. Nốt ruồi quí, thường có danh vọng, địa vị cao trong xã hội
10. Người biết xuôi theo thời, thường được người có thế lực đỡ đầu
11. Nốt ruồi thị phi. Dễ bị liên quan trong các vụ kiện tụng, thưa gởi, tiếng đồn xấu ..
12. Nốt ruồi đại kiết. Cuộc đời gặp nhiều may mắn 13. Khắc cha. Thường cha chết trước mẹ
14. Nốt ruồi ly hương. Phải rời xa quê quán lập nghiệp mới thành công
15. Nốt ruồi tha hương. Thường sống xa nhà , khi chết cũng ở xứ khác
16. Nốt ruồi Thiên-Hình. Dễ bị thương tật, hay xãy ra tai nạn
17. Thường có nhiều tiền bạc. Làm chơi ăn thiệt
18. Nốt ruồi cô quả. Thường sống độc thân, có gia đình cũng không lâu bền hoặc không hạnh phúc
19. Nốt ruồi kém may mắn. Thường không thành công trong cuộc đời. Khi chết xa quê hương
20. Thường làm về các nghề sản xuất như công kỹ nghệ, hoặc chăn nuôi, trồng trọt. Không có số làm thương mại 21. Nốt ruồi triệu phú. Giàu nhỏ nhờ làm việc nhiều và biết cần kiệm.
22. Nốt ruồi công danh. Thi cử dễ đậu cao, thường làm việc các nghề chuyên môn, cần bằng cấp
23. Nốt ruồi hoạnh tài. Thường chạy chọt áp phe, cờ bạc, hay trúng số
24. Nốt ruồi phú quí. Tốt về cả công danh lẫn tài lực
25. Thường thân cận với những người quyền quí hay giàu có
26. Nốt ruồi đa nghệ. Nghề nào làm cũng dễ thành công
27. Nốt ruồi xui xẻo
28. Làm ăn dễ thất bại. Không nên mưu sự lớn
29. Nốt ruồi thiên lộc. Làm chơi ăn thiệt, thường có của trên trời rơi xuống
30. Nốt ruồi khôn ngoan, biết lợi dụng thời cơ kiếm lời
31. Nốt ruồi phá gia. Làm ăn hay gặp trở ngại đến mức phá sản. Cẩn thận về cờ bạc
32. Nốt ruồi tai nạn, dễ bệnh hoạn, tai nạn
33. Dễ bị tai nạn, thương tích
34. Tiền kiết hậu hung. Làm ăn trước tốt sau xấu. Chớ nên làm những việc có tính cách ngắn hạn như áp phe, mánh mung, sale, ..
35. May mắn. Cuộc đời ít rủi ro, thường được nhiều người giúp đỡ
36. Nốt ruồi phú. Làm giàu nhanh chóng
37. Tính người hung dữ, kiếm chuyện, hay gây rắc rối
38. Dễ gặp tai nạn vì bất cẩn
39. Tốt về mọi mặt từ sự nghiệp đến tình cảm
40. Tiền hung hậu kiết. Công việc thường có trở ngại lúc đầu, nhưng càng về sau càng tốt, giàu có
41. Hay gặp rủi ro, thất bại
42. Hay bị thương tích, thân thể có thương tật, tì vết
43. Nốt ruồi xui xẻo
44. Nốt ruồi lãng mạn, nam cũng như nữ. Thường có nhiều quan hệ nhân tình
45. Phát đạt. Làm ăn dễ thành công
46. Nốt ruồi xui xẻo
47. Nốt ruồi ly hương. Làm ăn có lúc phát rất mạnh, nhưng cuộc đời dễ bị phá sản
48. Hay bị tai bay vạ gởi, không làm mà chịu
49. Nốt ruồi phân ly. Vợ chồng, nhân tình dễ xa cách
50. Khắc con cái, sinh nhiều nuôi ít
51. Sát thê, vợ chồng dễ phân ly
52. Khắc cha. Xa cha sẽ khá hơn
53. Hay gặp tai họa, rủi ro
54. Khắc mẹ. Số không sống gần mẹ. Vợ chồng cũng dễ phân ly
55. Kém may mắn, cuộc đời hay gặp những chuyện hung dữ, kẻ ác
56. Khắc con cái. Thường không sống gần con. Sinh nở khó khăn
57. Sát thê. Vợ chồng dễ phân ly
58. Tính tham lam. Có tật ăn cắp vặt
59. Nốt ruồi lãng mạn, nam cũng như nữ. Thường có nhiều quan hệ nhân tình bất chính
23. Nốt ruồi hoạnh tài. Thường chạy chọt áp phe, cờ bạc, hay trúng số
24. Nốt ruồi phú quí. Tốt về cả công danh lẫn tài lực
25. Thường thân cận với những người quyền quí hay giàu có
26. Nốt ruồi đa nghệ. Nghề nào làm cũng dễ thành công
27. Nốt ruồi xui xẻo
28. Làm ăn dễ thất bại. Không nên mưu sự lớn
29. Nốt ruồi thiên lộc. Làm chơi ăn thiệt, thường có của trên trời rơi xuống
30. Nốt ruồi khôn ngoan, biết lợi dụng thời cơ kiếm lời
31. Nốt ruồi phá gia. Làm ăn hay gặp trở ngại đến mức phá sản. Cẩn thận về cờ bạc
32. Nốt ruồi tai nạn, dễ bệnh hoạn, tai nạn
33. Dễ bị tai nạn, thương tích
34. Tiền kiết hậu hung. Làm ăn trước tốt sau xấu. Chớ nên làm những việc có tính cách ngắn hạn như áp phe, mánh mung, sale, ..
35. May mắn. Cuộc đời ít rủi ro, thường được nhiều người giúp đỡ
36. Nốt ruồi phú. Làm giàu nhanh chóng
37. Tính người hung dữ, kiếm chuyện, hay gây rắc rối
38. Dễ gặp tai nạn vì bất cẩn
39. Tốt về mọi mặt từ sự nghiệp đến tình cảm
40. Tiền hung hậu kiết. Công việc thường có trở ngại lúc đầu, nhưng càng về sau càng tốt, giàu có
41. Hay gặp rủi ro, thất bại
42. Hay bị thương tích, thân thể có thương tật, tì vết
43. Nốt ruồi xui xẻo
44. Nốt ruồi lãng mạn, nam cũng như nữ. Thường có nhiều quan hệ nhân tình
45. Phát đạt. Làm ăn dễ thành công
46. Nốt ruồi xui xẻo
47. Nốt ruồi ly hương. Làm ăn có lúc phát rất mạnh, nhưng cuộc đời dễ bị phá sản
48. Hay bị tai bay vạ gởi, không làm mà chịu
49. Nốt ruồi phân ly. Vợ chồng, nhân tình dễ xa cách
50. Khắc con cái, sinh nhiều nuôi ít
51. Sát thê, vợ chồng dễ phân ly
52. Khắc cha. Xa cha sẽ khá hơn
53. Hay gặp tai họa, rủi ro
54. Khắc mẹ. Số không sống gần mẹ. Vợ chồng cũng dễ phân ly
55. Kém may mắn, cuộc đời hay gặp những chuyện hung dữ, kẻ ác
56. Khắc con cái. Thường không sống gần con. Sinh nở khó khăn
57. Sát thê. Vợ chồng dễ phân ly
58. Tính tham lam. Có tật ăn cắp vặt
59. Nốt ruồi lãng mạn, nam cũng như nữ. Thường có nhiều quan hệ nhân tình bất chính
60. Thông minh và khôn ngoan. Học ít hiểu nhiều
61. Số dễ bị tai nạn
62. Thông minh, sống rất thọ. Tiền bạc trung bình
63. Hay bị tai nạn, trong người hay có thương tật, tì vết
64. Nốt ruồi quan tụng. Trong đời hay xảy ra chuyện lôi thôi về kiện tụng
61. Số dễ bị tai nạn
62. Thông minh, sống rất thọ. Tiền bạc trung bình
63. Hay bị tai nạn, trong người hay có thương tật, tì vết
64. Nốt ruồi quan tụng. Trong đời hay xảy ra chuyện lôi thôi về kiện tụng
65. Khắc cha. Thường mất cha hoặc sống xa cha từ nhỏ
66. Thông minh, học ít hiểu nhiều. Sống rất thọ
67. Nốt ruồi cô độc. Thường phải ly hương, xa gia đình, xa vợ con
68. Dễ bị tai nạn về nước và lửa
69. Nói nhiều, hay bị người ghét vì ăn nói. Nói không cẩn thận và không nghĩ đến cảm giác người khác
70. Ngồi lê đôi mách, hay để ý chuyện của người khác
66. Thông minh, học ít hiểu nhiều. Sống rất thọ
67. Nốt ruồi cô độc. Thường phải ly hương, xa gia đình, xa vợ con
68. Dễ bị tai nạn về nước và lửa
69. Nói nhiều, hay bị người ghét vì ăn nói. Nói không cẩn thận và không nghĩ đến cảm giác người khác
70. Ngồi lê đôi mách, hay để ý chuyện của người khác
71. Tính xấu, thường hà tiện và tham lam
72. Con cái, người dưới hay bị hoạn nạn
73. Nốt ruồi tuyệt tự, khó có con
74. Hay bị tai nạn, trong người hay có thương tật, tì vết
75. Dễ bị tai nạn về sông nước
76. Tính xấu, tham lam, lòng dạ không ngay thẳng
77. Nốt ruồi hoạnh tài. Thường chạy chọt áp phe, cờ bạc, hay trúng số
78. Nốt ruồi thị phi. Họa đến từ miệng khẩu hại xác phàm
79. May mắn, làm ăn, công việc luôn có người giúp
80. Thông minh, nhạy bén, thi cử dễ đổ cao
81. Nốt ruồi Hòa Lộc. Tiền hết lại có, không bị túng thiếu 82. Nốt ruồi ngoại tình, đa tình. Nam cũng như nữ, đều dễ ngoại tình
83. Nốt ruồi phú. Thường giàu có nhờ làm ăn được nhiều người giúp đỡ
84. Nốt ruồi may mắn. Cuộc đời thường may mắn, dễ kiếm tiền
85. Dễ bị phá sản vì thiên tai hay chiến tranh
86. Nốt ruồi hoạnh phát. Thường có tài lộc, của vô rất nhanh
87. Nốt ruồi lãng mạn. Nam cũng như nữ đều thích chuyện tình ái, chăn gói. Thường có nhiều quan hệ cùng lúc
88. Nốt ruồi trác táng. Dễ sa ngã vào rượu chè, hút sách ..
89. Khôn ngoan, thông minh, tính tình rộng rãi
90. Số sung sướng, không giàu, nhàn hạ, hưởng thụ.
91. Nốt ruồi bình an. Cuộc đời không sợ tai nạn
92. Dễ bị người khác cướp giật, sang đoạt tài sản
93. Nốt ruồi phong lưu. Thường có đời sống xa hoa, hưởng thụ
94. Giàu có và khôn ngoan. Hay gặp may mắn về tài lộc
95. Thường có danh vọng, địa vị trong xã hội.
72. Con cái, người dưới hay bị hoạn nạn
73. Nốt ruồi tuyệt tự, khó có con
74. Hay bị tai nạn, trong người hay có thương tật, tì vết
75. Dễ bị tai nạn về sông nước
76. Tính xấu, tham lam, lòng dạ không ngay thẳng
77. Nốt ruồi hoạnh tài. Thường chạy chọt áp phe, cờ bạc, hay trúng số
78. Nốt ruồi thị phi. Họa đến từ miệng khẩu hại xác phàm
79. May mắn, làm ăn, công việc luôn có người giúp
80. Thông minh, nhạy bén, thi cử dễ đổ cao
81. Nốt ruồi Hòa Lộc. Tiền hết lại có, không bị túng thiếu 82. Nốt ruồi ngoại tình, đa tình. Nam cũng như nữ, đều dễ ngoại tình
83. Nốt ruồi phú. Thường giàu có nhờ làm ăn được nhiều người giúp đỡ
84. Nốt ruồi may mắn. Cuộc đời thường may mắn, dễ kiếm tiền
85. Dễ bị phá sản vì thiên tai hay chiến tranh
86. Nốt ruồi hoạnh phát. Thường có tài lộc, của vô rất nhanh
87. Nốt ruồi lãng mạn. Nam cũng như nữ đều thích chuyện tình ái, chăn gói. Thường có nhiều quan hệ cùng lúc
88. Nốt ruồi trác táng. Dễ sa ngã vào rượu chè, hút sách ..
89. Khôn ngoan, thông minh, tính tình rộng rãi
90. Số sung sướng, không giàu, nhàn hạ, hưởng thụ.
91. Nốt ruồi bình an. Cuộc đời không sợ tai nạn
92. Dễ bị người khác cướp giật, sang đoạt tài sản
93. Nốt ruồi phong lưu. Thường có đời sống xa hoa, hưởng thụ
94. Giàu có và khôn ngoan. Hay gặp may mắn về tài lộc
95. Thường có danh vọng, địa vị trong xã hội.
2. Xem chỉ tay đoán mệnh số
Thuật xem chỉ tay là nghệ thuật tìm hiểu tương lai qua các đường chỉ tay. Đó là một thuật pháp (thuật tiên đoán) có nguồn gốc từ thời xa xưa. Chắc chắn bạn không dưới một lần tò mò liệu những đường chỉ tay có thực sự mang những chỉ dẫn vận mạng của mình. Hãy tìm hiểu thử thuật tiên đoán này nhé.
Các đường chỉ tay
Đường sinh đạo:
Đường sinh đạo:
Một trong những đường quan trọng nhất trong bàn tay. Đường này ở giữa ngón tay cái và ngón tay trỏ và chạy hướng về phía cổ tay. Đường này diễn tả mức độ sinh khí, năng lượng, sức mạnh thể chất, thành tích và sự bền chắc.
Đường nét rất rõ ràng: Giới tính phát triển.
Đường cong yếu: Thiếu năng lượng và sinh động, nhục cảm suy yếu.
Đường chỉ nhỏ và rõ: Sức sống tốt, ý chí tốt.
Đường chỉ rộng: Có sức mạnh thể chất nhưng hệ thần kinh rất mong manh.
Đường trí đạo:
Nằm ngang ở giữa bàn tay dưới đường tâm đạo, đường chỉ này xác định bạn có suy nghĩ thuần lý hay tưởng tượng.
Nhỏ và sâu: Thông minh, đầu óc lanh lẹ.Rộng: Phù phiếm, nông nổi, vật chất.
Đường may mắn:
Đường bắt đầu đi lên từ phía đáy bàn tay, hướng về gò thổ tinh và chia bàn tay ra làm hai. Nó diễn tả yếu tố may mắn trong cuộc đời, định mệnh.
Không có: Nó cho thấy một cá nhân cần phải làm việc khó nhọc mới thành công.
Đường chỉ sâu: Thành công nhưng không thỏa mãn.
Xuất phát từ đường sinh đạo: Người này chỉ dựa vào bản thân.
Xuất phát từ cổ tay: Nếu khắc sâu, gặp may suốt đời, thành công.
Đường tâm đạo:
Đường này nằm ngang ở phần trên của bàn tay. Đường này ngự trị các khía cạnh cảm xúc và biểu lộ tiềm năng tình ái, mối tương quan với người yêu và những người xung quanh.
không có đường chỉ này: Hoàn toàn vô cảm.
Thẳng: Tư tưởng kiểm soát cảm xúc.
Xuất phát từ ngón trỏ: Tình duyên và ghen tuông.
Xuất phát dưới ngón giữa: Nhục cảm, thiên về khoái lạc.
Xuất phát từ dưới ngón đeo nhẫn: Kém cảm xúc.
Đường thái dương (hay là đường mặt trời):
Song song với đường may mắn, nhiều người không có đường này.
Xuất phát từ cổ tay cho đến ngón đeo nhẫn: May mắn và thành công tuyệt đối, một định mệnh phi thường.
Xuất phát từ gò hỏa tinh: Kiên trì và có ý chí thành công.
Xuất phát từ gò mặt trăng: Thành công nghệ thuật.
Xuất phát từ đường trí đạo: Thành công đến từ sự suy nghĩ.
Xuất phát từ đường sinh đạo: Chỉ biết dựa vào bản thân.
Xuất phát từ đường tâm đạo: Thành công đến muộn.
Đường sức khỏe:
Không có cũng không sao. Thông thường nó kết thúc ở gò thủy tinh, thường xuất phát từ phía cổ tay.
Nếu nó cắt đường sinh đạo: Điều này thông thường có nghĩa là một căn bệnh kéo dài.
Nếu nó ngưng ở đường sinh đạo: Lo lắng, sợ hãi, hãy xem lại chế độ ăn uống của bạn.
Nếu nó không đụng đến đường sinh đạo: Những chuyện vặt nhỏ không có gì nghiêm trọng.
Đường giới tính:
Nằm dưới ngón tay út, nhưng người ta chỉ chú ý đến đường chỉ có nét sâu nhất vì thường có nhiều đường chỉ ở đây. Đây là đường chỉ về hôn nhân hay về giới tính.
Rõ ràng và thẳng: Hôn nhân hạnh phúc.
Nhiều đường chỉ cạn: Nhiều cuộc sống chung không hôn thú.
Đường chỉ đi lên: Độc thân.
Đường chỉ đi xuống: Ly thân.
Đường chỉ chẻ đôi lúc đầu: Khó khăn khi bắt đầu sống chung.
Đường chỉ chẻ đôi lúc sau: Tan vỡ.
Các gò trên bàn tay
Gò kim tinh: Tượng trưng cho sự sinh sản, cuộc sống.
Gò kim tinh nằm ở phía dưới ngón tay cái, giữa đường sinh đạo và ngón cái.
Nếu nó phồng rõ và đầy đặn, thì đây là dấu hiệu một ước muốn chiều lòng, một nhu cầu thường trực các cuộc giao tiếp nhân văn (tình duyên, thân hữu, giao tiếp với người khác).
Nếu gò kim tinh phẳng, cá nhân này gặp khó khăn trong việc tiếp xúc với người khác, anh ta không có sức hấp dẫn.
Gò hỏa tinh: Hỏa tinh là thần chiến tranh. Nó tượng trưng cho sự nồng nhiệt tình ái, tình bạn, cầu toàn, thậm chí cuồng tín, sự ghen tuông, sự bất khoan dung, sự tàn ác… Gò hỏa tinh chiếm hai vị trí.
Gò hỏa tinh thứ nhất (gọi là tích cực, dương) nằm ở dưới đường sinh đạo gần ngón cái. Nếu nó phát triển và săn chắc, thì đó là dấu hiệu của uy quyền, của ý chí và lòng can đảm (tinh thần chỉ huy).
Gò hỏa tinh thứ nhì (gọi là tiêu cực, âm) nằm ở giữa đường tâm đạo và đường trí đạo ở phía bên kia bàn tay. Nếu nó phát triển và săn chắc, người có gò này không có tính bạo lực nhưng sự hăng say và sự can đảm của anh ta thiên về khía cạnh trí thức.
Gò thổ tinh: Đây là thần Chronos, tượng trưng cho thời gian và sự xây dựng.
Gò thổ tinh nằm dưới ngón giữa. nếu nó đầy đặn rõ ràng, thì đây là dấu hiệu của sự cẩn thận thậm chí là sự nghi ngại trong các cuộc tiếp xúc với người khác. Con người này thích sự cô đơn, có tính nghiêm túc trong công việc và trong nghiên cứu.
Không có gò thổ tinh là dấu hiệu của một bản chất hời hợt, dễ thay đổi, phù phiếm.
Gò thái dương: Gò thái dương hay còn gọi là gò Apollon – nằm ở dưới ngón tay đeo nhẫn.
Nếu nó đầy đặn thì đây là dấu hiệu của sự vinh quang, các năng khiếu thẩm mỹ. Người này có sở thích trong tất cả các lãnh vực, người ấy thích giao thiệp và rộng lượng.
không có gò thái dương là dấu hiệu ít có cơ hội thành công. Người này chỉ thích thi hành hơn là chỉ huy.
Gò thủy tinh: Thần của sự thông minh, và cũng là thần thương mại. Gò thủy tinh nằm dưới ngón út.
Chúng ta chỉ có thể nghiên cứu gò này khi kết hợp với đường trí đạo. Nếu nó đầy đặn và đường trí đạo rõ ràng và dài thì đây là dấu hiệu của một sự thông minh lanh lợi, tài hùng biện, sự thích nghi, các mối quan hệ tốt đẹp với những người khác và một năng khiếu thương mại.
Nếu đường trí đạo không dài và cũng không rõ ràng, thì người này vẫn giữ tính thương mại nhưng lại thiên về sự gian lận.
Gò thái âm: Đây là dấu hiệu nữ tính điển hình. Gò thái âm nằm ở phía dưới bàn tay đối diện với gò kim tinh.
Nếu nó rất đầy đặn, trí tưởng tượng lấn lướt hành động. Người này thích sự thay đổi, các cuộc du hành và không tôn trọng các quy tắc.
Nếu gò thái âm phẳng, người ấy lại quá chú trọng đến chi tiết và sự thực hành đến độ trở nên lo âu.